Thành phần
- Lamotrigine……….……..50mg
Công dụng của Viên nén Lamotrigine 50mg
Chỉ định
Thuốc Lamotrigine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Động kinh
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Lamotrigin được chỉ định sử dụng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co giật + co cứng và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi
Lamotrigin được chỉ định như liệu pháp phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co giật + co cứng và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.
Sau khi đã kiểm soát được động kinh bằng liệu pháp phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu với lamotrigin.
Lamotrigin được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn văng ý thức điển hình.
Rối loạn lưỡng cực
Người lớn (từ 18 tuổi trở lên)
Lamotrigin được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là để phòng ngừa các cơn trầm cảm.
Chống chỉ định
Bệnh nhân không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Cẩn trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
Liều dùng
Điều trị động kinh
Nên cân nhắc đến tác động có thể xảy ra trên được động học của Lamotrigin khi ngưng các thuốc chống động kinh dùng đồng thời khi dùng đơn trị liệu Lamotrigin hoặc dùng thêm các thuốc chống động kinh khác vào phác đồ điều trị có chứa Lamotrigin.
Liều dùng trong điều trị động kinh với đơn trị liệu
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều khởi đầu là 25 mg, một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg, một lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều duy trì thông thường của Lamotrigin là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng đến 500 mg lamotrigin/ngày để đạt được đáp ứng.
Lưu ý: Do nguy cơ phát ban, không nên vượt quá liều khởi đầu và kết chỉ tăng dẫn sau đó.
Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi
Không sử dụng viên bao phim SaVi Lamotrigine cho các đối tượng bệnh nhi này vì hàm lượng không phù hợp
Liều dùng trong điều trị động kinh với liệu pháp phối hợp
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Ở những bệnh nhân đang uống valproat chung hoặc không cùng với thuốc chống động kinh khác, liều khởi đầu của Lamotrigin là 25 mg, uống cách ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 25 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều tối đa là 25 đến 50 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều duy trì thông thường của lamotrigin là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Ở những bệnh nhân đang dùng kết hợp các thuốc chống động kinh khác hoặc các thuốc khác gây cảm ứng phản ứng glucororoid hóa lamotrigin chung hoặc không chung với các thuốc chống động kinh khác (ngoại trừ valproat), liều khởi đầu của lamourigin là 50 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó là 100 mg/ngày, chia 2 lần, dung trong 2 tuần.
Sau đó nên tăng liều, tối đa là 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều duy trì thông thường của lamotrigin là 200 đến 400 mg/ngày, chia 2 lần.
Một vài bệnh nhân cần dùng đến 700 mg lamotrigin/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.
Ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác không ức chế hoặc gây cảm ứng đáng kể đến sự glucuronid hóa lamotrigin, liều lamotrigin khởi đầu là 25 mg x 1 lần/ngày, trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg x 1 lần/ngày, trong 2 tuần.
Sau đó nên tăng liều, tối đa 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều duy trì thông thường của lamotrigin là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia hai lần.
Lưu ý: Do nguy cơ phát ban, không nên vượt quá lố u khởi đấu và liều chỉ tăng dần sau đó.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi
Không sử dụng viên bao phim Savi Lamotrigine cho các đối tượng bệnh nhi này vì dạng bào chế không phù hợp.
Trẻ dưới 2 tuổi (động kinh đơn trị liệu và điều trị phối hợp)
Lamotrigin chưa được nghiên cứu dùng đơn trị liệu ở trẻ dưới 2 tuổi hay điều trị kết hợp ở trẻ nhỏ hơn 1 tháng tuổi.
Tính an toàn và hiệu quả của Lamotrigin trong điều trị phối hợp đồng kinh cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 2 tuổi chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Lamotor-50 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Rối loạn thần kinh trung ương gây mệt mỏi nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.
- Đường tiêu hóa gây buồn, nôn, đau bụng, …
Các triệu chứng trên là nhẹ và sẽ khỏi sau một thời gian ngắn.
Nhưng nếu gặp triệu chứng mẩn ngứa, nổi mề đay trên da thì nên báo cáo với bác sĩ điều trị và ngừng thuốc để tránh các trường hợp không mong muốn xảy ra.
Lưu ý
Lưu ý và thận trọng
Không dùng chất kích thích trong thời gian sử dụng thuốc.
Không dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần dần, thường là 2 tuần.
Thận trọng khi dùng cho người suy thận giai đoạn cuối.
Cẩn trọng đối với người thường xuyên lái xe và vận hành các phương tiện máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Nghiên cứu cho thấy khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai thì không gây dị tật bẩm sinh nên khuyến cáo bệnh nhân sử dụng thuốc ở liều thấp nhất. Tuy nhiên, thuốc Lamotor-50 có thể gây nguy hiểm tới thai nhi do làm giảm hàm lượng Acid Folic nên cần bổ sung thêm trong giai đoạn mang thai. Ngoài ra, cần theo dõi nồng độ Lamotrigine để hiệu chỉnh liều.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Lamotrigine có thể thải trừ qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Tương tác
Valproat làm giảm chuyển hoá của thuốc Lamotor-50 và tăng thời gian thải trừ.
Thuốc chống động kinh như Phenytoin, Carbamazepin, Primidon, phenibarbition gây tăng chuyển hoá thuốc Lamotor-50 ở gan.
Khi dùng Carbamazepin cùng với thuốc Lamotor-50 có thể gây chóng mắt, nhìn đôi, mất điều hoà bà buồn nôn.
Dùng cùng với oxcabazepin có thể giảm nồng độ Lamotrigine.
Lamotrigine làm tăng nồng độ Topiramate khi phối hợp chung.
Đánh giá Thuốc Lamotor 50
Chưa có đánh giá nào.