Thành phần
- Atorvastatin……………..10mg
Công dụng của Thuốc Lipvar 10
Chỉ định
Thuốc Lipvar 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson) mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Lipvar cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
- Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch: Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ đột quỵ, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Lipvar 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh gan đang hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng trên 3 lần giới hạn bình thường mà không giải thích được.
- Bệnh nhân đang điều trị với tipranavir và ritonavir, hoặc với telaprevir.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp, phụ nữ cho con bú.
Cách dùng Thuốc Lipvar 10
Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, uống chung với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát cholesterol máu tăng bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lí cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn giảm cholesterol trong suốt quá trình điều trị.
Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL – C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu thông thường là 10 mg, có thể điều chỉnh liều sau ít nhất mỗi 4 tuần. Liều tối đa sử dụng là 80 mg/ngày.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)
Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điểu trị xuất hiện trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
Tăng cholesterol máu cá tính gia đình dị hợp tử
Liều khởi đầu là 10 mg mỗi ngày. Liều dùng cần được cụ thể hóa và điểu chỉnh sau mỗi 4 tuần làn 40 mg/ngày. Sau đó có thể tăng liều lên 80 mg hoặc sử dụng liều 40 mg phối hợp với nhựa gắn acid mật.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Hiện chưa có nhiều dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Liều dùng từ 10 đến 80 mg/ngày. Trên những bệnh nhân này, nên dùng atorvastatin như là một thuốc phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc sử dụng khi không còn biện pháp nào khác.
Phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch
Liều sử dụng là 10 mg/ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt mục tiêu LDL theo một số hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Cần sử dụng thận trọng, atorvastatin chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.
Sử dụng ở người cao tuổi
Bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng liều khuyến cáo cho hiệu quả và độ an toàn tương đương các đối tượng khác.
Rối loạn lipid máu nghiêm trọng ở bệnh nhân nhi
Chỉ sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của các chuyên gia có kinh nghiệm. Với trẻ > 10 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo ở nhóm đối tượng này là 10 mg atorvastatin mỗi ngày. Liều dùng có thể tăng lên tới 20 mg atorvastatin mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Chưa có nhiều thông tin đối với việc sử dụng liều cao hơn 20 mg. Không nên sử dụng để điều trị cho trẻ < 10 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi dùng quá liều
Không có điều trị đặc hiệu nào khí dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều tiến hành triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh protein huyết tương, không có hy vọng sẽ làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng phương pháp thẩm tích máu.
Xử trí khi quên 1 liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lipvar 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Nhiễm khuẩn: Viêm mũi họng.
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Hô hấp: Đau họng, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đẩy hơi, đau bụng, buồn nôn.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh cơ và xương: Đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau lưng.
Ít gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.
- Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn cảm giác, mau quên.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, viêm tụy, ợ hơi.
- Gan: Viêm gan.
- Da mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban, rụng tóc.
- Cơ: Đau cổ, mỏi cơ.
Hiếm gặp
Giảm tiểu cầu, rối loạn thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, tắc mật, phù mạch. Hội chứng Steven – Johnson, bệnh cơ, tiêu cơ vân, thoát vị.
Rất hiếm gặp
Sốc mẫn cảm, mất thính giác, suy gan, vú to ở nam giới.
Một số tác dụng không mong muốn khác
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn..), tăng HbA1C, tăng transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Cần sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị.
Atorvastatin chống chỉ định trong suốt thai kỳ. Độ an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định, chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát đối với atorvastain trên phụ nữ có thai. Hiếm khi có các báo cáo về dị tật bẩm sinh gấp phải sau khi tiếp xúc với chất ức chế HMG – CoA reductase. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc đối với hệ sinh sản. Người mẹ điều trị bằng atorvastatin sẽ làm giảm nồng độ mevalonat (tiền chất của quá trình tổng hợp cholesterol) trên bào thai.
Xơ vữa động mạch là một quá trình mạn tính và việc ngưng dùng thuốc hạ lipid trong thời gian mang thai có tác động rất ít đến nguy cơ lâu dài của chứng tăng cholesterol máu.
Do đó không nên sử dụng atorvastatin ở phụ nữ có thai, chuẩn bị có thai hay nghi ngờ đang mang thai. Việc điểu trị bằng atorvastatin cần tạm ngưng trong suốt thai kỳ cho đến khi xác định chắc chắn rằng bệnh nhân không mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định liệu atorvastatin và các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ở chuột nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và chất chuyển hóa có hoạt tính tương đương trong sữa. Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, phụ nữ sử dụng atorvastatin không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định ở đối tượng này.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng các nhóm thuốc đến atorvastatin
Chất ức chế CYP3A4
Các chất này làm tăng mạnh nồng độ atorvastatin trong máu nên cần tránh sử dụng chung (ví dụ cyclosporin, clarithromyecin, delavirdin, ketoconaol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir..). Khi cần phối hợp, cần xem xét đến liều khởi đầu và liều tối đa của atorvastatin, đồng thời theo dõi lâm sàng trên bệnh nhân.
Các chất ức chế CYP3A4 vừa phải (erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Việc kết hợp erythromycin với statin đã được chứng minh là làm tăng nguy cơ các bệnh về cơ. Do đó, khi phối hợp, cần xem xét đến giảm liều khởi đầu atorvastatin, đồng thời theo dõi lâm sàng trên bệnh nhân khi bắt đầu hoặc sau khi điều chỉnh liều các chất ức chế này.
Chất cảm ứng CYP3A4
Kết hợp atorvastatin với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (efavirenz, rifampin..) có thể dẫn đến giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tác kép của rifampin, việc kết hợp atorvastatin với rifampin được khuyến khích, sử dụng atorvastatin sau rifampin có thể làm giảm đáng kể ở nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Ảnh hưởng của rifampin trên nồng độ atorvastatin trong tế bào gan chưa được biết rõ, tuy nhiên, nếu cần dùng phối hợp 2 loại thuốc này, cần được theo dõi cẩn thận về hiệu quả của nó trên bệnh nhân.
Chất ức chế protein vận chuyển
Các chất ức chế protein vận chuyển (cyclosporin) có thể làm tăng sự tiếp nhận atorvastatin của cơ thể. Ảnh hưởng của nó trên nồng độ atorvastatin trong tế bào gan chưa được biết rõ. Nếu cần thiết phải kết hợp, cần giảm liều và theo dõi lâm sàng trên bệnh nhân.
Gemfibrozil, dẫn xuất acid fibric, azitimib, colestipol, acid fusidic và colchicin
Sử dụng các fibrat, ezitimib đơn độc đôi khi xuất hiện các vấn đề về cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu sử dụng kết hợp với atorvastatin. Nếu sử dụng đồng thời cần theo đõi bệnh nhân trên lâm sàng. Khi sử dụng đồng thời atorvasfatin và colestipol, nồng độ atorvastatin trong huyết tương và các chất chuyển hóa có hoạt tính bị giảm (khoảng 25%).
Tuy nhiên, hiệu quả giảm lipid tốt hơn khi kết hợp so với sử dụng đơn lẻ từng loại. Chưa có nghiên cứu về tương tác giữa atorvastatin và acid fusidic. Sử dụng đồng thời atorvastatin và acid fusidic cũng gây nên các vấn đề về cơ. Ức chế của tương tác này vẫn chưa được biết.
Cần theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân và nếu cần, có thể tạm ngưng điều trị atorvastatin. Mặc dù chưa có nghiên cứu tương tác giữa alorvastatin và colchicin, nhưng đã có các báo cáo về trường hợp bệnh nhân bị các bệnh về cơ khi điều trị phối hợp atorvastatin với colchicin. Vì vậy nên thận trọng khi kê toa chung 2 loại thuốc này.
Ảnh hưởng của atorvastatin đến các thuốc khác
Digoxin
Khi kết hợp digoxin đa liều và 10 mg atorvastatin, nồng độ ổn định của digoxin tăng nhẹ. Cần theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân có sử dụng digoxin.
Thuốc tránh thai đường uống
Dùng đồng thời với atorvastatin gây tăng nồng độ trong huyết tương của norethindron và ethinyl oestradiol.
Wafarin
Một nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân được điều trị lâu dài bằng warfarin, việc phối hợp atorvastatin 80 mg hàng ngày với warfarin sẽ gây ra sự sụt giảm nhẹ thời gian prothrombin trong 4 ngày đầu tiên và sẽ trở lại bình thường trong vòng 15 ngày điều trị. Mặc dù rất hiếm các báo cáo về giữa tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa thuốc chống đông và atorvastatin, cần xác định thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị với atorvastatin ở bệnh nhân đã dùng thuốc chống đông coumarin. Atorvastatin không gây chảy máu hoặc thay đổi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân không dùng thuốc chống đông.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh giá Thuốc Lipvar 10 DHG Pharma
Chưa có đánh giá nào.