Thành phần
- Sulfametoxazol………………………400mg
- Trimethoprim…………………………….80mg
Công dụng của Thuốc Cotrimoxazole 400/80
Chỉ định
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Điều trị bệnh brucella.
- Điều trị bệnh tả.
- Điều trị bệnh dịch hạch.
- Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
- Điều trị bệnh toxoplasma.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Cách dùng Thuốc Cotrimoxazole 400/80
Cách dùng
Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
Liều cotrimoxazole theo cân nặng được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi
Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu
Người lớn: ½ – 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.
Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
Bệnh brucella
Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Dịch hạch
Dự phòng – Người lớn: 4 – 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)
Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần, trong 14 – 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 – 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh toxoplasma
Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 – 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.
Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
Xử trí khi dùng quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.
Xử trí khi quên 1 liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
- Quá mẫn: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
- Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
- Thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Gan mật: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Viêm họng do S. Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc trên khả năng vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Warfarin
Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
Phenytoin
Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
Methotrexat
Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
Cyclosporin
Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
Digoxin
Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
Indomethacin
Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
Pyrimethamin
Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Amantadin
Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh giá Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella
Chưa có đánh giá nào.