Thành phần
- Risperidon……….………1mg
Công dụng của Thuốc Respiwel 1
Chỉ định
Respiwel 1 chỉ định trong:
- Điều trị các biểu hiện của bệnh tâm thần.
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính trong đó các triệu chứng dương tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói) nổi bật.
- Giúp giảm các triệu chứng trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu kèm theo tâm thần phân liệt.
- Điều trị bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi của trẻ em từ 5 – 11 tuổi.
Chống chỉ định
Không dùng Respiwel 1 trong trường hợp:
- Bệnh nhân sử dụng quá liều chế phẩm có rượu, thuốc phiện hay barbiturat.
- Quá mẫn với risperidon hoặc các thành phần của thuốc.
Cách dùng Thuốc Respiwel
Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Nếu buồn ngủ nhiều uống 1 lần vào lúc đi ngủ
Liều dùng
- Liều ban đầu: ngày thứ nhất uống 2 lần, mỗi lần 1 mg, sau đó tăng dần mỗi ngày 2 mg, liều tối đa ngày 6 – 8 mg, trong 3 – 7 ngày.
- Người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: giảm liều một nửa.
Xử trí khi dùng quá liều
Biểu hiện: Thường gặp hạ huyết áp, an thần, buồn ngủ và nhịp tim nhanh. Có thể gặp các triệu chứng khác như ngừng tim – hô hấp, co giật và kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Đảm bảo thông khí, chỉ rửa dạ dày và dùng than hoạt khi uống thuốc trong 1 giờ trước đó. Để phát hiện loạn nhịp cần theo dõi điện tâm đồ và tim mạch liên tục.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau khớp
- Đau bụng, táo bón, chán ăn, buồn nôn, đau răng, khó tiêu, tăng tiết nước bọt.
- Da khô, tăng tiết bã nhờn, ban.
- Hội chứng Parkinson, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà.
- Hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh.
- Khó thở, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, ho.
- Nhìn mở.
Hiếm gặp:
- Tăng creatin phosphokinase, mất kinh, đau kinh, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, giảm natri huyết, tăng hoặc giảm thể trọng, đái tháo đường, khát, to vú đàn ông.
- Phân đen, đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, viêm dạ dày, khó nuốt.
- Rụng tóc lông, trứng cá, tăng hoặc giảm ra mồ hôi.
- Trầm cảm, lãnh đạm, mất trí nhớ, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẩn, giảm tập trung, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, dục tình, nói khó.
- Nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp.
- Chảy máu giữa kì kinh nguyệt, đau vú phụ nữ, chảy máu âm đạo, đái ra mẫu, đái khó, đái dầm.
- Co thắt phế quản, viêm phổi, thở nhanh, thở rít.
- Thiếu máu, ban xuất huyết, chảy máu cam.
- Khô và rối loạn điều tiết mắt.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thận trọng khi sử dụng
Những bệnh nhân mắc chứng bệnh tim mạch, tiền sử động kinh, bệnh mạch mẫu não, hay dễ bị hạ huyết áp, cần sử dụng liều thuốc thấp.
Nếu bệnh nhân có sa sút trí tuệ, risperidon có thể tăng nguy cơ đột quỵ và cần thận trọng khi sử dụng.
Bệnh nhân cần cẩn thận và nên sử dụng thuốc nếu xảy ra hội chứng ác tính do thuốc an thần.
Nếu sử dụng risperidon, bệnh nhân có các triệu chứng như vấn đề về thị giác và ngôn ngữ, tê liệt tay, mặt, chân, cần được điều trị ngay lập tức mà không được trì hoãn.
Nếu bệnh nhân có hội chứng ngoại tháp hoặc loạn động chậm, như các cử động nhanh của tay chân, nhép môi, nhăn mặt, chớp mắt, thuốc nên được ngưng ngay lập tức.
Do risperidon có thể làm rối loạn kỹ năng vận động và tư duy, bệnh nhân không nên vận hành máy móc nguy hiểm.
Nếu bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc có nguy cơ bị bệnh này, cần kiểm soát Glucose máu chặt chẽ khi sử dụng risperidon.
Việc sử dụng thuốc risperidon cần được theo dõi chặt chẽ và cẩn thận đối với những bệnh nhân có tiền sử bị giật, người cao tuổi mắc sa sút trí tuệ, trẻ em, và bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
Trước và trong quá trình điều trị risperidon, cần kiểm tra nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch và áp dụng biện pháp phòng ngừa.
Nếu bệnh nhân đã sử dụng thuốc đối kháng thụ thể α-adrenergic, và đang sử dụng risperidon, cần thông báo cho bác sỹ trước khi phẫu thuật nội nhãn.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền liên quan đến Lactose, galactose, lactase hoặc glucose-galactose không nên sử dụng risperidon.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu về việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai chưa đầy đủ. Nếu sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, có thể gây ra các tác dụng phụ như hội chứng ngoại tháp, kích động, run, rối loạn ăn uống, và cần được theo dõi chặt chẽ sau khi sinh. Việc sử dụng risperidon trong thời kỳ mang thai nên được cân nhắc và chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết. Nếu cần dừng thuốc, không nên đột ngột ngừng sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Risperidon và chất dẫn xuất 9-hydroxy-risperidon được tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên, chưa có dữ liệu về các tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ. Do đó, khi sử dụng risperidon ở phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Khi sử dụng chung với Carbamazepin, paliperidon có thể làm tăng tác dụng của Risperidone.
- Khi sử dụng đồng thời với Thuốc chủ vận dopamin, Levodopa có thể đối kháng tác dụng.
- Phenothiazin, thuốc chẹn beta, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, thuốc chẹn kênh calci: làm tăng nồng chất có hoạt tính trong huyết thanh.
- Thận trọng khi phối hợp với Thuốc kéo dài khoảng QT: thuốc kháng histamin, thuốc chống sốt rét, thuốc chống động kinh khác, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, 4 vòng, thuốc làm chậm nhịp tim, thuốc gây rối loạn điện giải.
- Làm giảm nồng của chất có hoạt tính độ trong huyết thanh khi dùng với Rifampicin, carbamazepin.
- Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng với thuốc chống tăng huyết áp.
- Làm tăng sinh khả dụng của Risperidone khi dùng với Ranitidine, Cimetidine.
- Lưu ý: Làm tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi có sa sút trí tuệ khi dùng với thuốc Furosemid.
Bảo quản
Để bảo quản thuốc, cần lưu ý giữ ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc với ánh sáng và độ ẩm.
Đánh giá Thuốc Respiwel 1
Chưa có đánh giá nào.