Thành phần
- Paracetamol……………………..33.3mg
- Guaiphenesin……………………33.3mg
- Natri benzoat……………………33.3mg
- Oxomemazine…………………..1.65mg
Công dụng của Thuốc Topralsin
Chỉ định
Ðiều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.
Cách dùng Thuốc Topralsin
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Nên điều trị bằng thuốc ngắn hạn, trong vài ngày.
Người lớn: Uống 2 – 6 viên/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thấy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi dùng quá liều
Triệu chứng quá liều:
- Ở trẻ em: Hưng phấn với kích động, ảo giác, múa vờn, co giật. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch, tử vong có thể xảy ra trong 2 – 98 giờ.
- Ở người lớn: Trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp, hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên 1 liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Oxomemazin:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
- Hô hấp: Tăng độ quánh chất tiết phế quản.
- Tiêu hoá: Khô miệng, táo bón, bí tiểu.
- Khác: Ban đỏ.
Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000
- Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Thần kinh: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.
- Miễn dịch: Giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Guaifenesin:
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Ban.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Máu: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cẩu), thiếu máu.
- Thận – tiết niệu: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, 10.000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Không uống rượu trong thời gian điểu trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ.
Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, AI, Ca.
Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: Các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.
Đánh giá Thuốc Topralsin Pharimexco
Chưa có đánh giá nào.