Thành phần
- Penicillin V…………………..400.000IU
Công dụng của Thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U
Chỉ định
Thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, hiện nay penicilin V được chỉ định trong những nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng – amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
- Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Phòng thấp khớp cấp tái phát.
Điều trị cần dựa trên kết quả thử kháng sinh đồ và đáp ứng lâm sàng.
Chống chỉ định
Thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với penicilin và kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cách dùng Thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị viêm phổi do Pneumococcus, viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 – 500 mg (400.000 I.U – 800.000 I.U), 6 – 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 – 50 mg (40.000 I.U – 80.000 I.U)/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
- Viêm tai giữa: 25 mg (40.000 I.U)/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 250 – 500 mg (400.000 – 800.000 I.U), 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 250 mg (400.000 I.U), 6 giờ một lần.
Để phòng thấp khớp cấp tái phát, có thể dùng liều 250 mg (400.000 I.U), 2 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm H.influenzae (giống như điều trị viêm tai ở trẻ em nói chung): Penicilin V 50mg (80.000 I.U)/kg thể trọng/24giờ, chia làm 2 lần. Điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu không khỏi, cho amoxicilin và acid clavulanic hoặc một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim + sulfamethoxazol.
Các kháng sinh nhóm macrolid không được chỉ định trong trường hợp điều trị bằng penicilin không hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi dùng quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí khi quên 1 liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Da: Ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp ADR < 1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Người có dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người có tiền sử dị ứng hoặc hen.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng penicilin V.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Penicillin V có tiết vào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh giá Thuốc Penicilin V Kali 400.000 I.U Vidipha
Chưa có đánh giá nào.