Thành phần
- Telmisartan…………………..40mg
Công dụng của Thuốc Telmisartan
Chỉ định
Thuốc Telmisartan STELLA 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
- Ðiều trị phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn.
- Bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên).
- Đái tháo đường túyp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định
Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối cùa thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tắc nghẽn mật.
- Suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời telmisartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cách dùng Thuốc Telmisartan
Cách dùng
Telmisartan STELLA 40mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc ngay sau khi lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
Liều thông thường có hiệu quả là 40mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả với liều 20mg/lần/ngày. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, telmisartan có thể tăng tới tối đa là 80mg/lần/ngày. Ngoài ra, telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid, đã được chứng minh có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với telmisartan. Khi xem xét tăng liều, cần lưu ý hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau khi bắt đầu điều trị 4 – 8 tuần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là: 80mg/lần/ngày. Chưa biết liều telmisartan thấp hơn 80mg có hiệu quả trong việc giảm tỳ lệ tử vong do tim mạch hay không. Khi bắt đầu điều trị telmisartan để giảm tỳ lệ tử vong do tim mạch, khuyến cáo theo dõi cẩn thận huyết áp và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Suy thận
Dữ liệu trên bênh nhân suy thận nặng hay chạy thận còn hạn chế, liều khởi đầu nên là 20mg/lần/ngày. Không cần chỉnh liều bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.
Suy gan
Nếu suy gan nhẹ đến vừa, liều hằng ngày không được vượt quá 40mg x 1 lần/ngày đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định. Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử trí khi dùng quá liều
Thông tin liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng: Các biểu hiện điển hình nhất của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng đã được báo cáo.
Xử trí: Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cách xử trí phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Xử trí khi quên 1 liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Telmisartan STELLA 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có thông tin.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.
- Máu và bạch huyết: Thiếu máu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Thần kinh: Ngất.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đây hơi, nôn.
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Cơ xương-khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
- Toàn thân: Đau ngực, suy nhược (yếu).
- Khác: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng máu (có tử vong).
- Máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
- Tâm thần: Lo lắng.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ.
- Tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, khô miệng.
- Gan-mật: Bất thường/rối loạn chức năng gan.
- Cơ xương-khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân).
- Da và mô dưới da: Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc.
- Toàn thân: Bệnh giống cúm.
- Khác: Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt hay hoa mắt do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, khi dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không, nhưng đã thấy telmisartan hiện diện trong sữa của chuột cống. Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cân cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
Digoxin: Khi telmisartan được sử dụng đồng thời với digoxin, nồng độ đỉnh digoxin trong huyết tương tăng trung bình 49% và nồng độ đáy tăng trung bình 20%. Theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng trị liệu khi bắt đầu điều trị, hiệu chỉnh liều, và ngừng dùng telmisartan.
Giống như các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron khác, telmisartan có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ này có thể tăng trong trường hợp kết hợp điều trị với các thuốc khác cũng gây tăng kali huyết (các chất thay thế muối chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả thuốc ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus) và trimethoprim).
Không khuyến cáo dùng đồng thời
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali: Các thuốc đối kháng thụ thế angiotensin II như telmisartan, làm giảm tình trạng mất kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời do hạ kali huyết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả telmisartan. Nếu cần phải sử dụng đồng thời, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Thận trọng khi dùng đồng thời
Thuốc chống viêm không steroid: Các thuốc NSAID (như acid acetylsalicylic ở phác đồ chống viêm, thuốc ức chế có chọn lọc COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi tổn thương chức năng thận), sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế cyclo-oxygenase có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận nặng hơn, bao gồm suy thận cấp, nhưng thường hồi phục. Do đó, thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó. Trong một nghiên cứu sử dụng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn đến tăng 2,5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Sự liên quan lâm sàng của quan sát này chưa được biết.
Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó với thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydrodorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến sự mất nước và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.
Chú ý khi sử dụng đồng thời
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisanan tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các thuốc như baclofen, amifostin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp bao gồm telmisartan. Hơn nữa, hạ huyết áp thế đứng có thể nặng thêm do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm.
Corticosteroid (tác dụng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh giá Thuốc Telmisartan Stella 40mg
Chưa có đánh giá nào.